Theo đó, biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, bao gồm: Giá dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định mức giá (giá dịch vụ điều hành bay đi đến; giá hạ, cất cánh tàu bay; giá dịch vụ soi chiếu an ninh hàng không; giá dịch vụ hỗ trợ đảm bảo hoạt động bay); Giá dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá (khung giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không; khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay; khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách; khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách; khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý; khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động; khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không trong khu vực nhà ga; khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm B; khung giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng không đối với chuyến bay nội địa).
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2014. Các Quyết định sau bị bãi bỏ kể từ ngày văn bản nêu trên có hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại cảng hàng không ,sân bay Việt Nam;
- Quyết định số 2604/QĐ-BTC ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Biểu giá, khung giá dịch vụ hàng không ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
- Quyết định số 3031/QĐ-BTC ngày 27/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam và Quyết định 2604/QĐ-BTC ngày 31/10/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng không ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nội dung chi tiết của văn bản xem tại đây