Nghị định thư thực hiện Gói cam kết thứ 8 về dịch vụ VTHK trong khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS)

Thứ Tư, 13/04/2016 - 14:27 GMT+7

NGHỊ ĐỊNH THƯ THỰC HIỆN GÓI CAM KẾT THỨ TÁM

VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH KHUNG ASEAN VỀ DỊCH VỤ

Chính phủ Bru-nây Da-rút-xa-lam, Vương quốc Căm-pu-chia, Cộng hoà In-đô-nê-xia, Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào, Ma-lai-xia, Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng hoàXinh-ga-po, Vương quốc Thái Lan và Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các Quốc gia thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (sau đây gọi là “ASEAN” hoặc “các Quốc gia thành viên” hoặc gọi riêng là “Quốc gia thành viên”;

GHI NHẬN Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ ký ngày 15 tháng 12 năm 1995 tại Băng Cốc, Thái Lan là cơ sở để tăng cường hợp tác dịch vụ giữa các Quốc gia thành viên, xoá bỏ đáng kể những rào cản trong thương mại dịch vụ giữa các Quốc gia thành viên, đồng thời tự do hoá thương mại dịch vụ thông qua việc nới rộng cả mức độ và phạm vi tự do hoá cao hơn mức mà các Quốc gia thành viên đã cam kết trong khuôn khổ Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ (sau đây gọi tắt là “GATS”) của Tổ chức Thương mại Thế giới (sau đây gọi tắt là “WTO”);

ĐÃ hoàn tất sáu vòng đàm phán và bảy gói cam kết thể hiện qua Nghị định thư thực hiện Gói cam kết đầu tiên theo khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ ký ngày 15/12/1997 tại Kua-la Lăm-pơ, Ma-lai-xia, Nghị định thư thực hiện Gói cam kết thứ hai theo khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ ký ngày 16/12/1998 tại Hà Nội, Việt Nam, Nghị định thư thực hiện Gói cam kết thứ ba theo khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ ký ngày 31/12/2001; Nghị định thư thực hiện Gói cam kết thứ tư theo khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ ký ngày 23/11/2004 tại Phnôm Pênh, Căm-pu-chia; Nghị định thư thực hiện Gói cam kết thứ năm theo khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ ký ngày 8/2/2007 tại Băng Cốc, Thái Lan; Nghị định thư thực hiện Gói cam kết thứ sáu theo khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ ký ngày 10/12/2009 tại Hà Nội, Việt Nam; và Nghị định thư thực hiện Gói cam kết thứ bảy theo khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ ký ngày 16/12/2011 tại Phnôm Pênh, Căm-pu-chia;

GHI NHẬN Hiệp định khung của ASEAN về Hội nhập những lĩnh vực ưu tiên cùng với Lộ trình hội nhập các ngành ưu tiên đã được lãnh đạo ASEAN ký ngày 29/11/2004 tại Viên chăn, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, và Hiệp định khung (sửa đổi) về Hội nhập những lĩnh vực ưu tiên đã được các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN ký ngày 8/12/2006 tại Xê-bu, Phi-líp-pin, bao gồm cả ngành Vận tải hàng không, đã đưa ra các biện pháp để tăng mức độ mở cửa và mở rộng hội nhập cũng như liên kết kinh tế nội khối với sự tham gia của khu vực tư nhân nhằm thực hiện Cộng đồng Kinh tế ASEAN.

GHI NHẬN Hiệp định ASEAN về Di chuyển thể nhân đã được ký bởi các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN tại Hội nghị cấp cao ASEAN 21 vào ngày 19 tháng 11 năm 2012 tại Phnôm Pênh, Căm-pu-chia sẽ tạo thuận lợi cho di chuyển của người dân ASEAN tham gia vào thương mại hàng hoá, thương mại dịch vụ và đầu tư trong khu vực và sẽ thay thế các cam kết thực hiện theo AFAS liên quan đến Mode 4 (Di chuyển thể nhân).

Ý THỨC rằng các mục tiêu và khung thời gian của Dự thảo Cộng đồng kinh tế ASEAN thông qua tại Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ 13 tổ chức ngày 21/11/2007 tại Xinh-ga-po, trong những vấn đề khác, quy định rằng việc tự do hoá thương mại dịch vụ sẽ thông qua các vòng đàm phán tự do hoá liên tục kết thúc vào năm 2015;

ĐÃ tiến hành các vòng đàm phán tiếp theo phù hợp với Điều IV của Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ và hoàn tất gói cam kết thứ tám;

MONG MUỐN xây dựng một bản cam kết cụ thể mà các Quốc gia thành viên cam kết dành cho nhau đối xử ưu đãi trên nguyên tắc tối huệ quốc;

ĐÃ NHẤT TRÍ NHƯ SAU:

 1.       Mỗi Quốc gia thành viên sẽ dành cho tất cả các Quốc gia thành viên khác đối xử ưu đãi trong dịch vụ vận tải hàng không như được nêu trong Bản cam kết cụ thể đính kèm theo Nghị định thư này.

 2.       Phụ lục đính kèm Nghị định thư này là Bản cam kết cụ thể của từng Quốc gia thành viên tạo thành một bộ phận không thể tách rời của Nghị định thư này.

3.       Nghị định thư này và Phụ lục đính kèm là một phần không thể tách rời của Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ.

4.       Nghị định thư này sẽ có hiệu lực vào ngày thứ 60 sau khi có văn kiện phê duyệt hoặc chấp nhận thứ 7 của các Quốc gia thành viên ASEAN nộp lưu chiểu cho Tổng thư ký ASEAN và sẽ chỉ có hiệu lực giữa các Quốc gia thành viên đã phê chuẩn hoặc chấp nhận Nghị định thư. Đối với các Quốc gia thành viên phê duyệt hoặc chấp nhận Nghị định thư sau đó thì Nghị định thư sẽ có hiệu lực vào ngày thứ 60 sau khi nộp lưu chiểu văn kiện phê chuẩn hoặc chấp nhận.

5.       Nghị định thư này sẽ được lưu chiểu cho Tổng thư ký ASEAN và Tổng thư ký ASEAN sẽ gửi bản sao chứng thực cho từng Quốc gia thành viên. Tổng thư ký ASEAN cũng sẽ chuyển ngay thông báo phê chuẩn hoặc chấp nhận thực hiện theo khoản 5 trên đây tới từng Quốc gia thành viên.

ĐỂ LÀM CHỨNG, những người ký tên dưới đây, được sự uỷ quyền của Chính phủ mình, đã ký Nghị định thư thực hiện Gói cam kết thứ tám về Dịch vụ Vận tải hàng không trong khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ.

LÀM tại Paske, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào vào ngày  20 tháng 12 năm 2013 bằng một bản chính duy nhất bằng tiếng Anh.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


VIỆT NAM – BẢNG CAM KẾT CỤ THỂ

Phương thức cung cấp dịch vụ: 1) = Qua biên giới    2) = Tiêu thụ ở nước ngoài    3) = Hiện diện thương mại 

---------------------

Lĩnh vực dịch vụ: Dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa tàu bay (CPC8868)

Hạn chế về tiếp cận thị trường: 1) không hạn chế; 2) không hạn chế; 3) Liên doanh

Hạn chế về đối xử quốc gia: 1) không hạn chế; 2) không hạn chế; 3) Theo quy định chung

Cam kết khác:

---------------------

Lĩnh vực dịch vụ: Bán và tiếp thị dịch vụ vận tải HK

Hạn chế về tiếp cận thị trường: 1) không hạn chế; 2) không hạn chế; 3) Không hạn chế

Hạn chế về đối xử quốc gia: 1) không hạn chế; 2) không hạn chế; 3) Theo quy định chung

Cam kết khác:

---------------------

Lĩnh vực dịch vụ: Đặt giữ chỗ bằng máy tính (CPC 7523)

Hạn chế về tiếp cận thị trường: 1) không hạn chế; 2) không hạn chế; 3) Không hạn chế

Hạn chế về đối xử quốc gia: 1) không hạn chế; 2) không hạn chế; 3) Theo quy định chung

Cam kết khác:

---------------------

Lĩnh vực dịch vụ: Thuê tàu bay kèm tổ bay (CPC 734)

Hạn chế về tiếp cận thị trường: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Không hạn chế

Hạn chế về đối xử quốc gia: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Theo quy định chung

Cam kết khác:

---------------------

Lĩnh vực dịch vụ: Thuê tàu bay không kèm tổ bay (CPC 83104)

Hạn chế về tiếp cận thị trường: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Không hạn chế

Hạn chế về đối xử quốc gia: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Theo quy định chung

Cam kết khác:

---------------------

Lĩnh vực dịch vụ: Dịch vụ giao nhận hàng hóa đường không

Hạn chế về tiếp cận thị trường: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Không hạn chế

Hạn chế về đối xử quốc gia: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Không hạn chế

Cam kết khác:

---------------------

Lĩnh vực dịch vụ: Dịch vụ giao nhận hàng hóa đường không

Hạn chế về tiếp cận thị trường: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Không hạn chế

Hạn chế về đối xử quốc gia: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Không hạn chế

Cam kết khác:

---------------------

Lĩnh vực dịch vụ: Dịch vụ cung cấp suất ăn cho tàu bay

Hạn chế về tiếp cận thị trường: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ được phép lến đến 49%

Hạn chế về đối xử quốc gia: 1) Không hạn chế; 2) Không hạn chế; 3) Không hạn chế

Cam kết khác: